Ngộ độc phospho hữu cơ
I. ĐẠI CƯƠNG
Ngộ độc phospho hữu cơ (NĐPPHC) là một bệnh cảnh cấp cứu rất thường gặp, chiếm khoảng 80% trường hợp ngộ độc các loại thuốc trừ sâu phải vào viện.
II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
1. Triệu chứng lâm sàng: hội chứng cường cholinergic cấp bao gồm:
1.1. Hội chứng Muscarínic (M)
– Co thắt ruột, phế quản, và cơ trơn bàng quang.
– Co đồng tử và giảm phản xạ ánh sáng.
– Tăng tiết: nước bọt, dịch ruột, mồ hôi, nước mắt, dịch phế quản v.v…
– Thông khí phế nang giảm, có nhiều ran ẩm, đôi khi có ran rít.
– Nhịp chậm xoang, giảm dẫn truyền nhĩ thất, rối loạn nhịp thất.
1.2. Hội chứng Nicotìnic (N)
– Rung giật cơ, máy cơ, co cứng cơ, liệt cơ (bao gồm cả các cơ hô hấp).
– Đa lạnh, xanh tái, mạch nhanh, huyết áp tăng, vã mồ hôi, dãn đồng tử.
1.3. Hội chứng thần kinh trung ương (TKTW)
– Bứt rứt, nói khó, thất điều, nhược cơ, mất các phản xạ, rối loạn ý thức, hôn mê.
– Ngộ độc nặng: suy hô hấp, trụy mạch, co giật, hôn mê sâu.
2. Triệu chứng cận lâm sàng
– Tìm độc chất trong nước tiểu, trong dịch dạ dày, trong máu.
– Xét nghiệm men cholinesteraza hàng ngày để theo dõi tiến triển của bệnh, phân loại độ nặng và làm căn cứ điều chỉnh đều PAM dùng cho bệnh nhân.
+ Đo ECG và theo dõi trên monitor để phát hiện rối loạn nhịp.
+ Công thức máu, BUN, Creatinin, ion đồ, ALT, AST, Amylase máu,.
III.CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
– Có bệnh sử tiếp xúc thuốc trừ sâu.
– Có hội chứng cường cholinergic cấp.
– Nồng độ men cholinesterasa giảm <50% giá trị bình thường.
– Xét nghiệm độc chất nước tiểu hoặc trong máu, dịch dạ dày(+)-.
* Chẩn đoán mức độ nặng hội chứng lâm sàng và nồng độ men choỉinesterasa.Mức độ nhẹ: chỉ có hội chứng M (hay men cholinesterase còn 20% – 50% trị giá bình thường).Mức độ trung bình: có hội chứng M và N hay M và TKTW(hay men cholinesterasa còn 10% – 20% trị giá bình thường).M độ nặng: có cả ba hội chứng trên (hay men
cholinesterase còn < 10% trị giá bình
thường).
IV. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
– Ngộ độc thuốc trừ sâu carbamate.
– Ngộ độc thuốc trừ sâu khác.