Enter your keyword

Điều trị bệnh lao

I. ĐIỀU TRỊ BỆNH LAO

1. Mục tiêu điều trị

Bệnh lao

– Tiêu diệt nhanh chóng vi khuẩn lao.
– Ngăn ngừa sự xuất hiện kháng thuốc.Ngăn ngừa tái phát.

2. Nguyên tắc điều trị:

Điều trị bệnh lao sớm ngay sau khi được chẩn đoán để cắt đứt nguồn lây cho cộng đồng và điều trị khỏi cho người bệnh.
Phối hợp ít nhất 3 thuốc chống lao.Dùng thuốc đúng liều, đều đặn, uống 1 lần vào lúc đói.Điều trị đủ thời gian theo 2 giai đoạn: tấn công và duy trì.Điều trị có giám sát trực tiếp để đạt hiệu quả cao.Tư vấn cho bệnh nhân và người nhà để bệnh nhân tuân thủ đúng điều trị.

Điều trị bệnh lao

3. Phác đồ điều trị lao (theo hướng dẫn của CDC)

a. Phác đồ điều trị cho những trường hợp nhậy cảm với các thuốc kháng lao hàng thứ nhất:

Điều trị 6 tháng: giai đoạn tấn công 2 tháng với RHEZ, giai đoạn duy trì 4 tháng với RH.Giai đoạn tấn công bắt buộc phải dòng thuốc mỗi ngày. Giai đoạn duy trì có thể dùng thuốc mỗi ngày hoặc 2 – 3 lần/tuần. trường hợp bệnh nặng như X-quang phổi có hình ảnh đi kèm với sau 2 tháng điều trị vẫn còn dương tính với vi khuẩn lao nên được kéo dài thời gian duy trì thêm 3 tháng. ‘

b. Phác đồ điều trị cho những trường hợp đơn kháng thuốc và kháng nhiều thuốc

Kiểu kháng thuốc: Điều trị đề nghị thời gian điều trị tối thiểu RIF, PZA và EMB 6 – 9 FQN có thể tăng cường hiệu quả điều trị ờ BN có tổn thương phổi rộng.

c. Phác đồ điều trị cho những trường hợp đề kháng thuốc

Dùng thuốc kháng lao hàng thứ nhất còn nhạy cảm và các thuốc kháng lao hàng thứ hai như AMK, Fluoroquinolone (OEL), PAS,PTH, c s . Thuốc tiêm kéo dài ít nhất 6 tháng, có thể kéo dài thêm tùy thuộc tổn thương phổi rộng chuyển âm muộn. Thời gian điều trị từ 18 – 24 tháng.

4.Liều dùng thuốc kháng lao

Isoniazid: 5 – 10mg/kg.

Isoniazid
– Rifampicin: 10mg/kg.
– Pyrazinamid: 20 – 25mg/kg.
– Ethambutol: 15 -20mg/kg7
– Streptomycin: 15mg/kg.
– Amikacin: 15mg/kg/ngày, tối đa lg/ngày. Sau giai đoạn tấn công có thể tiêm 2 – 3 lần/tuần.
– Ethionamide: 1.5 – 20mg/kg/ngày, tối đa lg/ngày. Thường dùng 500 – 750mg/ngày chia làm 2 lần hoặc 1 lần duy nhất.
Vitamin B6 100 mg/ngày cho những trường hợp uống Ethionamide để hạn chế tác dụng phụ.
– Para-aminosaliciỉate (PAS): 8-12 g/ngày chia làm 2-3 lần/ngày.Trẻ em: 200-300mg/ kg/ngày chia làm 2-4.1ần/ngày.
Levofloxacin: 0,5-1g/ngày. Thường dùng liều 750mg/ngày.
Ofloxacin: 7,5 ~ 15mg/kg/ngày.